Trong nghề lập trình, thuật ngữ dễ gặp nhất thường là QA và QC. Vậy QA viết tắt của từ gì? QC là gì? Có gì khác nhau giữa 2 thuật ngữ này? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
QA viết tắt của từ gì?
QA thường được biết đến là người chuyên phụ trách đảm bảo chất lượng sản phẩm thông qua việc quản lý quy trình làm việc giữa các bộ phận. Vậy QA viết tắt của từ gì?
QA là viết tắt của Quality Assurance. Công việc của QA bao gồm:
- Đề xuất, đưa ra quy trình phát triển sản phẩm phù hợp với yêu cầu của mỗi dự án.
- Đưa ra những tài liệu, biểu mẫu, hướng dẫn nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm của từng bộ phận.
- Kiểm tra, audit việc thực thi quy trình nhằm chắc chắn sản phẩm chính xác với quy trình QA đã đề ra.
- Nhắc nhở đội ngũ phát triển sản phẩm tuân thủ đúng các bước quy trình tiêu chuẩn.
- Điều chỉnh, thay đổi quy trình phù hợp với tính chất mỗi sản phẩm được thực hiện.
Trong khi đó, QC là viết tắt của Quality Control – người chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng phần mềm đạt đúng tiêu chuẩn đã định sẵn. QC thường sẽ đảm nhiệm các công việc như:
- Tìm hiểu hệ thống, phân tích tài liệu mô tả về hệ thống và thiết kế test case cũng như test sản phẩm lần cuối.
- Lên kế hoạch kiểm thử.
- Viết script cho Automation Test (Kiểm thử tự động).
- Dùng test tool để tạo và thực hiện các test case/script chi tiết.
- Fix bug cũng như báo cáo tình hình cho quản lý dự án và các bên liên quan.
Phân biệt QA và QC
Thông thường, các công ty nhỏ sẽ không phân tách độc lập 2 vị trí QA và QC. Tuy nhiên, cách phân biệt chính xác nhất giữa QA và QC là thông qua vị trí đảm nhiệm chủ chốt trong quy trình. Cụ thể như:
- QA thực hiện công việc về quy trình.
- QC thực hiện công việc kiểm thử.
Như vậy, với ngành học tester khi ra trường, bạn có thể dễ dàng đảm nhiệm 1 trong 2 vị trí QA hoặc QC, thậm chí là cả 2 vị trí cùng 1 lúc. Tuy nhiên, dù thế nào bạn cũng nên nhớ rõ QA viết tắt của từ gì, QC là viết tắt của từ gì để tránh nhầm lẫn lúc ứng tuyển, phỏng vấn cho vị trí mong muốn tại công ty mơ ước.