Đọc về Object-Oriented Programming (OOP) thôi là chưa đủ, quan trọng là bạn phải thực hành. Làm các bài tập lập trình hướng đối tượng sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về OOP. Dưới đây là một số bài tập OOP Got It đã tổng hợp được. Hãy cùng làm để thành thạo lập trình hướng đối tượng nhé. Khi đã làm xong thì hãy kiểm tra bằng đáp án ở cuối bài nhé.
Trước hết, hãy cùng kiểm tra bạn đã nắm rõ những kiến thức cơ bản chưa nhé.
1. Bài tập lập trình hướng đối tượng cơ bản
1. Đâu là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đầu tiên?
A. Java
B. C++
C. SmallTalk
D. Kotlin
2. Đâu là thứ định nghĩa một lớp tốt nhất?
A. Phần tử cha của một đối tượng
B. Bản sao của một đối tượng
C. Blueprint của một đối tượng
D. Phạm vi của một đối tượng
3. Đâu là tính năng có thêm trong lớp mà không có trong cấu trúc?
A. Thành phần dữ liệu
B. Hàm thành phần
C. Dữ liệu tĩnh cho phép
D. Chỉ định truy cập công khai
4. Đâu không phải đặc điểm của OOP theo định nghĩa chung?
A. Tái sử dụng code
B. Tính mô-đun
C. Sao chép/Dự phòng dữ liệu
D. Code hiệu quả
5. OOP có thể được triển khai mà không cần dùng đến lớp trong một chương trình. Đúng hay Sai
A. Đúng
B. Sai
6. Đặc điểm nào của OOP thể hiện tính tái sử dụng code?
A. Đa hình
B. Trừu tượng
C. Đóng gói
D. Kế thừa
7. Ngôn ngữ lập trình nào không hỗ trợ cả 4 loại kế thừa?
A. C++
B. Java
C. Kotlin
D. Small Talk
8. Có thể định nghĩa bao nhiêu lớp trong một chương trình?
A. 1
B. 100
C. 999
D. Không hạn chế
9. Tại sao Java không hẳn là một ngôn ngữ hướng đối tượng?
A. Nó không hỗ trợ cách khai báo thông thường của những loại dữ liệu cơ bản
B. Nó không hỗ trợ tất cả các loại kế thừa.
C. Nó cho phép viết code ngoài lớp
D. Nó không hỗ trợ con trỏ
10. Nhận định nào về OOP không đúng với C++?
A. Code có thể viết mà không cần đến class.
B. Code phải chứa ít nhất một lớp
C. Một class phải có các member function.
D. Ít nhất phải có một đối tượng được khai báo trong code
11. File header nào là bắt buộc để sử dụng OOP trong C++?
A. iostream.h
B. stdio.h
C. stdlib.h
D. OOP có thể sử dụng mà không cần file header.
12. Hai đặc điểm nào luôn song hành với nhau?
A. Kế thừa và Đóng gói
B. Đóng gói và Đa hình
C. Đóng gói và Trừu tượng
D. Trừu tượng và Đa hình
13. Tính năng nào cho phép mở đệ quy (recursion) ?
A. Sử dụng con trỏ
B. Sử dụng con trỏ
C. Sử dụng pass by value
D. Sử dụng constructor tham số hóa
2. Bài tập thực hành
Bài 1: Viết một chương trình định nghĩa một lớp hình có constructor đưa ra giá trị của chiều rộng và chiều dài. Sau đó định nghĩa hai lớp con hình tam giác và hình chữ nhật. Hai lớp con này tính diện tích của hình. Trong lớp chính, định nghĩa hai biến hình tam giác và hình chữ nhật. Sau đó gọi hàm area() trong hai biến này.
Bài 2: Viết một chương trình mẹ với một lớp con kế thừa. Cả hai đều phải có method void display () để print một message (message của mẹ và con khác nhau). Trong phần chính, định nghĩa lớp con và gọi method display() dựa trên lớp con.
Bài 3: Viết một chương trình với lớp mẹ animal. Trong chương trình này, định nghĩa các biến tên, tuổi và hàm set_value(). Sau đó tạo hai biến cơ bản Zebra và Dolphin để viết message thông báo tên tuổi và những thông tin khác (như nguồn gốc)
Bài 4:
a. Tạo một lớp Vehicle với các thuộc tính max_speed và bản sao tổng số b. Tạo một lớp Vehicle không có biến và phương thức nào cả. c. Tạo một lớp con Bus kế thừa mọi biến và phương thức của lớp cha Vehicle. d. Hãy đưa ra đối số sức chứa của Bus.seating_capacity() một giá trị mặc định là 50. e. Xác định mỗi đối tượng của Bus thuộc lớp nào. f. Xác định nếu School_bus cũng là một bản sao của lớp Vehicle
3. Đáp án cho các bài tập
Bài tập cơ bản
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
C
C
B
C
B
D
B
D
A
B
D
C
A
Bài tập thực hành
Bài 1:

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4:
a.
def __init__(self, name, max_speed, mileage): self.name = name self.max_speed = max_speed self.mileage = mileage
b.
class Vehicle: pass
c.
class Vehicle: def __init__(self, name, max_speed, mileage): self.name = name self.max_speed = max_speed self.mileage = mileage class Bus(Vehicle): pass School_bus = Bus("School Volvo", 180, 12) print("Vehicle Name:", School_bus.name, "Speed:", School_bus.max_speed, "Mileage:", School_bus.mileage)
d.
class Vehicle: def __init__(self, name, max_speed, mileage): self.name = name self.max_speed = max_speed self.mileage = mileage def seating_capacity(self, capacity): return f"The seating capacity of a {self.name} is {capacity} passengers" class Bus(Vehicle): def seating_capacity(self, capacity=50): return super().seating_capacity(capacity=50) School_bus = Bus("School Volvo", 180, 12) print(School_bus.seating_capacity())
e.
class Vehicle: def __init__(self, name, mileage, capacity): self.name = name self.mileage = mileage self.capacity = capacity class Bus(Vehicle): pass School_bus = Bus("School Volvo", 12, 50) # use Python's built-in type() function print(type(School_bus))
f.
class Vehicle: def __init__(self, name, mileage, capacity): self.name = name self.mileage = mileage self.capacity = capacity class Bus(Vehicle): pass School_bus = Bus("School Volvo", 12, 50) # use Python's built-in isinstance() function print(isinstance(School_bus, Vehicle))
Hy vọng rằng với những bài tập lập trình hướng đối tượng trên, các bạn đã hiểu hơn về khái niệm lập trình hướng đối tượng. Happy Coding!
Got It Vietnam – Tham khảo: PyNative, Sanfoundry